Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 6 trang với 30 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 – Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí có đáp án này. sẽ giúp các bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 môn Văn sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 6 trang
– Số câu trắc nghiệm: 30 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm tự luận về một tư tưởng, đạo lí có đáp án – Ngữ Văn lớp 12:
VĂN KIỂM TRA 12
Nghị luận về lí tưởng đạo đức
Câu hỏi 1 : Cho đề bài sau: “Vì sao có thể nói: Cuộc sống của bạn ngày hôm nay là kết quả của thái độ và sự lựa chọn của bạn trong quá khứ. Cuộc sống ngày mai của bạn có phải là kết quả của thái độ và sự lựa chọn của bạn ngày hôm nay không? Thao tác lập luận bắt buộc trong bài văn triển khai cho đề bài trên là gì?
A. Nhận xét, so sánh
B. So sánh và Phân tích
C. Giải thích, chứng minh
D. Bác bỏ và bình luận
Chọn câu trả lời:
Câu 2: Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa văn nghị luận về một hiện tượng đời sống xã hội với văn nghị luận về một hệ tư tưởng, đạo đức?
A. Sự khác biệt về nội dung thảo luận.
B. Khác nhau về hình thức.
C. hoạt động khác nhau.
D. Khác biệt về ngôn ngữ diễn đạt.
– Khác biệt cơ bản về nội dung thảo luận
+ Nghị luận về tư tưởng đạo lý: kết hợp các thao tác lập luận để làm sáng tỏ vấn đề tư tưởng, đạo lí ở đời.
+ Lập luận về hiện tượng đời sống: sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận làm cho người đọc hiểu đúng, hiểu đúng, hiểu sâu và đồng tình với ý kiến của người viết trước sự việc. hiện tượng có ý nghĩa xã hội.
Chọn câu trả lời: A.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
A. Nội dung cho một bài văn về một vấn đề tư tưởng, văn hóa, đạo đức,… của con người.
B. Bài văn có bố cục 3 phần, luận điểm và luận cứ chính xác, rõ ràng, chính xác.
C. Ngôn từ trau chuốt, bóng bẩy, sử dụng phép tu từ.
D. Sử dụng các thao tác lập luận như so sánh, phân tích, chứng minh để làm sáng tỏ vấn đề.
– Bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo đức có nội dung nghị luận về một tư tưởng đạo đức, văn hóa,.. của con người.
– Bài văn nghị luận nói chung hay bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý nói riêng đều có bố cục 3 phần, các luận điểm, luận cứ, luận cứ phải chính xác.
chính xác, rõ ràng…
– Sử dụng được 6 thao tác lập luận cơ bản.
– Từ ngữ, câu văn cần ngắn gọn, súc tích.
Chọn câu trả lời:
Câu 4: Chủ đề nào sau đây không thuộc đề xuất của một hệ tư tưởng, đạo đức?
A. Suy nghĩ của em về câu ca dao “Học thầy không bằng học bạn”.
B. Suy nghĩ của em về “Bệnh ngôi sao” của một số nhân vật nổi tiếng hiện nay.
C. Suy nghĩ của anh (chị) về câu nói “Đọc một cuốn sách hay như nói chuyện với một người bạn thông minh” (L.Tonsoi).
D. Suy nghĩ của anh/chị về vấn đề: Tài năng và lòng nhân ái của con người.
– Lập luận về tư tưởng, đạo đức chính thống sẽ có hai loại:
+ Các hình thức ngắn gọn như câu nói, tục ngữ, ca dao, v.v.
+ Dạng dài là những truyện ngắn mang tính chất triết lý. Và làm rõ những vấn đề liên quan đến tương lai, y đức.
Đề: “Suy nghĩ của em về bệnh ngôi sao của những người nổi tiếng hiện nay” thuộc đề nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 5: Hãy sắp xếp trình tự các bước trình bày một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí?
A. Phân tích, chứng minh những mặt đúng của tư tưởng nghị luận – Giải thích đạo lí và tư tưởng nghị luận – Nhận xét, đánh giá – Rút ra bài học nhận thức và hành động
B. Giải thích đạo lý và các ý kiến nghị luận – Rút ra bài học kinh nghiệm cho nhận thức và hành động – Phân tích, chứng minh mặt đúng của các ý kiến nghị luận – Nhận xét, đánh giá.
C. Giải thích đạo lí và ý kiến nghị luận – Phân tích, chứng minh những mặt đúng của tư tưởng nghị luận – Nhận xét, đánh giá – Rút ra bài học nhận thức và hành động.
D. Phân tích, chứng minh những mặt đúng của tư tưởng nghị luận – Nhận xét, đánh giá – Rút ra bài học nhận thức và hành động – Giải thích đạo lí, tư tưởng nghị luận.
– Có 4 bước trình bày một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo đức được bố cục như sau:
B1. Giải thích các ý tưởng và đạo đức sẽ được thảo luận.
B2. Phân tích, chứng minh những mặt đúng về tư tưởng, đạo đức cần nghị luận.
B3. Nhận xét, đánh giá (bàn bạc, mở rộng, đề xuất ý kiến,…)
B 4. Rút ra bài học nhận thức và hành động.
Chọn câu trả lời:
Câu 6: Cho đề sau: “Có ba thứ trong đời không được đánh mất: thanh thản, hy vọng và lương thiện”. Bạn nghĩ gì về những điều đó?
A. Ý Nghĩa và Tầm Quan Trọng của Sự Thanh Thản.
B. Ý Nghĩa và Tầm Quan Trọng của Niềm Hy Vọng.
C. Ý nghĩa và tầm quan trọng của đời sống tinh thần.
D. Ý Nghĩa Và Tầm Quan Trọng Của Trung Thực.
Chọn câu trả lời:
Câu 7: Cách tốt nhất để diễn đạt lại tuyên bố: “Không có phát minh nào có dấu cộng mà không có dấu trừ”?
A. Không có gì mới chỉ có ưu điểm.
B. Cái mới ra đời không có ưu điểm.
C. Mọi cái mới ra đời đều có nhược điểm.
D. Mọi sự vật, hiện tượng đều có mặt lợi và mặt hại.
Chọn câu trả lời: A.
Câu 8: Dòng nào nêu chưa đúng đặc điểm của một luận điểm về một tư tưởng, đạo lí?
A. Nội dung bàn luận về một tư tưởng, quan điểm sống, cách sống….
B. Thường xuất phát từ một câu danh ngôn, ca dao, tục ngữ.
C. Câu nêu chủ đề thường phải thực hiện thao tác thuyết minh.
D. Phạm vi dẫn chứng chủ yếu lấy từ thực tế cuộc sống.
Chọn câu trả lời:
Câu 9: Đối với chủ đề: “Bạn nghĩ gì khi nhà thơ R. Gamdastop nói: Nếu bạn bắn vào quá khứ bằng súng lục, thì tương lai sẽ bắn vào bạn bằng đại bác.” ? Câu tục ngữ nào nêu sai tinh thần, quan điểm đúng được rút ra từ văn bản trên?
A. Khả năng sau sinh
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Gieo gió gặt bão
D. Ác báo, ác báo
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 10: Mở bài về một tư tưởng, đạo lí cần đạt những yêu cầu gì?
A. Dẫn đến vấn đề cần nghị luận.
B. Về vấn đề nghị luận để làm gì.
C. Nêu vấn đề cần nghị luận.
D. Cả ba đều đúng
– Mở bài cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý cần đạt các yêu cầu sau:
+ Dẫn vào vấn đề cần nghị luận.
+ Nêu vấn đề cần kiến nghị (Trích đoạn)
+ Làm gì với vấn đề đang thảo luận (chuyển tiếp)
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 11: Nêu những yêu cầu về nội dung của một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí?
A. Nội dung làm sáng tỏ vấn đề tư tưởng, đạo đức thông qua các thao tác lập luận như chứng minh, phân tích,… để làm sáng tỏ vấn đề.
B. Nghị luận làm sáng tỏ những vấn đề về tư tưởng đạo lí bằng cách chỉ ra những mặt trái.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
– Tranh luận về một tư tưởng, đạo lí là một quá trình kết hợp với các thao tác lập luận để làm sáng tỏ vấn đề tư tưởng, đạo đức trong cuộc sống.
– Tranh luận về một tư tưởng, đạo lý là chỉ ra những mặt đúng của tư tưởng, đạo lý cần bàn luận, không đưa ra những mặt có hại.
Chọn câu trả lời: A.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phù hợp với một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí?
A. Nội dung cần nghị luận là những vấn đề tư tưởng, luân lý, đạo đức, lối sống của người Việt Nam.
B. Bài viết bố cục 3 phần, lập luận chính xác, rõ ràng, sinh động.
C. Lời văn cần trau chuốt, trau chuốt
D. Vận dụng linh hoạt các thao tác lập luận: chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích để trình bày vấn đề.
Câu 13: Kiểu bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí thường được đặt trực tiếp qua:
A. Tục ngữ, ca dao.
C. Một câu trích dẫn.
D. Câu nói của các bậc hiền nhân, lãnh tụ.
B. Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Câu 14: Đề bài nào sau đây không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
A. Suy nghĩ về đạo lý Uống nước nhớ nguồn của dân tộc
B. Suy nghĩ từ truyện Ếch ngồi đáy giếng
C. Suy nghĩ về câu Có chí
D. Suy nghĩ về tấm gương vượt khó
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo đức?
A. Nội dung nghị luận là những vấn đề tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối sống của con người
B. Bài viết có bố cục 3 phần, phần có lập luận đúng, rõ ràng, chính xác, sinh động
C. Văn viết cần trau chuốt, bóng bẩy, giàu hình ảnh, giàu phép tu từ
D. Vận dụng linh hoạt các thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, đối chiếu… để trình bày vấn đề
Câu 16: Bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức có những yêu cầu gì về nội dung?
A. Nghị luận làm sáng tỏ những vấn đề tư tưởng, đạo đức bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích… để chỉ ra chỗ đúng, chỗ sai của một số ý kiến.
B. Tranh luận làm sáng tỏ những vấn đề tư tưởng, đạo đức bằng cách trình bày những ưu và nhược điểm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống và bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức
A. Khác biệt về nội dung thảo luận
B. Sự khác biệt trong thao tác
C. Khác biệt về cấu trúc bài viết
D. Khác biệt về ngôn ngữ thể hiện
Câu 18: Đề bài nào sau đây không thuộc bài văn nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lí?
A. Bàn về nhân vật sói và cừu trong bài thơ của Lã Phong mười
B. Bàn về đạo lý Uống nước nhớ nguồn
C. Tri ân thầy cô
D. Nói về chiến đấu và nhường nhịn
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phù hợp với đề “Bàn về câu nói chí làm chí”?
A. Ý chí là ý chí, quyết tâm, sức mạnh tinh thần của con người
B. Người có ý chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh
C. Người có chí luôn gặp may mắn trong cuộc sống
D. Học sinh cần có kỉ luật trong học tập và trong cuộc sống