Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Tổng hợp các bài tập làm văn có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 4 trang với 29 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 9. Hi vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức làm bài đạt kết quả. đạt kết quả cao trong kì thi Ngữ văn 9 sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu trắc nghiệm: 29 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Tổng kết bài kiểm tra có đáp án – Ngữ văn 9:
KIỂM TRA VĂN 9
Tổng hợp các bài tập làm văn
Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây diễn tả đúng một văn bản nghị luận?
MỘT. Trình bày, giới thiệu, giải thích… nhằm cung cấp tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội
b. Dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề, nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về quan điểm, ý kiến nêu ra.
C. Trình bày sự việc, nhân vật, diễn biến, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, biểu đạt khen, chê.
Đ. Sử dụng các chi tiết, hình ảnh… tái hiện cụ thể để người đọc hình dung rõ nét sự việc, con người, phong cảnh.
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 2: Nêu đặc điểm của ngôn ngữ văn bản hành pháp (hành chính-công vụ)?
MỘT. mang tính biểu tượng
b. biểu cảm
C. Chính xác, không khoa trương
Đ. Có thể dùng biện pháp lời nói
Chọn câu trả lời của bạn: CŨ
Câu 3: Văn bản nào sau đây thuộc văn học nước ngoài?
MỘT. bến nước
b. Ngôi sao xa xôi
C. Buck con chó
Đ. tôi và chúng tôi
Chọn câu trả lời của bạn: CŨ
Câu 4: Lỗ Tấn viết tác phẩm gì?
MỘT. Buck con chó
b. cha của Simon
C. quê hương
Đ. Robinson đang ở trên một hoang đảo
Chọn câu trả lời của bạn: CŨ
Câu 5: Di Phố là nhà văn nước nào?
MỘT. Mỹ
b. Anh trai
C. Pháp
Đ. Nga
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 6: Trường hợp nào nêu đúng, đầy đủ tên các tác giả trong văn bản đọc hiểu?
MỘT. Lỗ Tấn, Tago, Lí Bạch, Mopagan, Dipho, Landon, O Henry, Gorki, Đỗ Phủ
b. Lỗ Tấn, Gorki, Lí Bạch, Mopasang, Dipho, Lanban, Ô Henry, Molie
C. Lỗ Tấn, Gorki, Macket, Dipho, Mo Pang, Landon, Chu Quang Tiềm, Mười
Đ. Lỗ Tấn, Gorki, Dipho, Mopasang, Landan, Chu Quang Tiềm, Mười
Chọn câu trả lời của bạn: CŨ
Câu 7: Nối tên kiểu văn bản ở cột A với văn bản ở cột B sao cho phù hợp
MỘT
|
DI DỜI
|
1 văn bản tự truyện
|
A. Bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người đối với loài vật, thiên nhiên, xã hội, sự vật
|
2. Văn bản miêu tả
|
B. Trình bày theo mẫu chung, thể hiện nguyện vọng của cá nhân, tập thể với cơ quan quản lý hoặc thể hiện yêu cầu, quyết định, thỏa thuận giữa các bên có trách nhiệm
|
3. Văn bản biểu cảm
|
C. Trình bày tư tưởng, quan điểm về tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận cứ, luận cứ, luận cứ thuyết phục
|
4. Văn bản thuyết minh
|
D. Trình bày các sự việc (sự việc) có mối quan hệ nhân quả, qua đó thể hiện con người, quy luật sống, thái độ sống.
|
5. Văn bản luận văn
|
E. Tái hiện những thuộc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận, hiểu rõ về chúng
|
6. Văn bản điều hành
|
G. Trình bày, giới thiệu tính chất, cấu tạo, công dụng của sự vật, hiện tượng, cung cấp tri thức khách quan về sự vật
|
Trả lời: 1-D; 2- Ê; 3- A; 4-G; 5-C; 6- LOẠI BỎ
Câu 8: Loại văn bản nào sau đây không sử dụng phương thức biểu đạt?
MỘT. Giới thiệu về một di tích lịch sử
b. Chúc mừng, chúc mừng, chia buồn
C. Những lá thư thể hiện tình cảm giữa người với người
Đ. Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút, tùy bút…
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 9: Những phong cách văn bản chính nào không được giới thiệu trong Ngữ văn 9?
MỘT. văn bản thuyết minh
b. Văn bản tự truyện
C. văn bản nghị luận
Đ. văn bản mô tả
Chọn câu trả lời của bạn: DỄ
Câu 10: Văn nghị luận có yếu tố miêu tả có ý nghĩa gì?
MỘT. Trình bày rõ ràng diễn biến sự việc
b. Biểu hiện cụ thể của sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết
Đ. Giới thiệu rõ đặc điểm, công dụng của đồ vật
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 11: Nhân vật trong truyện Cố Tương của Lỗ Tấn?
MỘT. Nhuận Thổ, Tây Thi đậu phụ, mẹ tôi, Thủy Sinh, Mã Lương
b. Tôi, Nhuận Thổ, mẹ tôi, Thụy Sinh, Hải Dương, cháu Hoàng
C. Nhuận Tử, tôi, mẹ tôi, Mạnh Tử, Hải Dương, cháu Hoàng
Đ. Nhuận Tử, tôi, mẹ, Mạnh Tử, người Hải Dương, và cháu Hoàng.
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 12: Văn bản nào sau đây là văn nghị luận?
MỘT. Những đứa trẻ
b. Đánh nhau với cối xay gió
C. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Đ. hai cây phong
Chọn câu trả lời của bạn: CŨ
Câu 13: Mục đích của văn bản tự sự là gì?
A. Biểu hiện về con người, quy luật cuộc sống, biểu hiện tình cảm, thái độ
B. Giúp con người cảm nhận, hiểu rõ sự vật, hiện tượng.
C. Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn trước các sự vật, hiện tượng.
Câu 14: Văn bản chấp hành là văn bản được thể hiện theo hình thức chung và chịu trách nhiệm pháp lý về ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý; đúng hay sai, thể hiện yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm cưỡng chế, sự thỏa thuận giữa các công dân về quyền lợi và nghĩa vụ đúng hay sai?
A. Sài
Sáng
Câu 15: Văn bản nghị luận đề cập đến vấn đề gì?
A. Trình bày tư tưởng, quan điểm về tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng luận điểm, luận cứ, luận cứ.
B. Trình bày tính chất, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, công dụng, tác hại của sự vật, hiện tượng
C. Tái tạo lại những đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng làm cho chúng trở nên hữu hình
D. Trình bày sự việc (sự kiện) có mối quan hệ nhân quả dẫn đến một kết quả, biểu thị ý nghĩa
Câu 16: Phát biểu sau đúng hay sai: “Văn biểu cảm khác với văn thuyết minh: Văn biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp bộc lộ tình cảm, tình cảm của con người, từ đó gây được sự đồng cảm, xúc động ở người đọc.”
A. Đúng
B.Sai
Câu 17: Các kiểu văn bản có thể hoán đổi cho nhau không?
A. Không
B. Có
Câu 18: Nêu đặc điểm của ngôn ngữ văn bản hành pháp (hành chính – công vụ)?
A. Mang tính biểu tượng
B. Mang tính biểu cảm
C. Chính xác, không khoa trương
D. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ
Câu 19: Go – Phở là nhà văn nước nào?
A. Mỹ
Quả bóng
C. Pháp
D. Nga
Câu 20: Dòng nào dưới đây không đúng với yêu cầu của bài văn về một đoạn văn, đoạn thơ?
A. Trình bày cảm nhận, đánh giá về vẻ đẹp của đoạn thơ, đoạn thơ
B. Cần căn cứ vào ngoại hình, ngôn ngữ, tâm lí, hành động của nhân vật để phân tích
C. Cần bám vào từ ngữ, giọng điệu, hình ảnh… để cảm nhận, đánh giá tâm tư, tình cảm của tác giả.
D. Bố cục mạch lạc, ca từ gợi cảm, thể hiện những rung cảm chân thành của người viết
Câu 21: Nghị luận về một bài thơ, một bài thơ là gì?
A. Trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự việc, chủ đề, nghệ thuật của tác phẩm cụ thể.
B. Là nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
C. Nói về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hoặc một vấn đề đáng suy nghĩ.
D. Là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn, đoạn thơ đó
Câu 22: Khi làm bài văn về một đoạn thơ, đoạn thơ cần có những ca từ giàu sức gợi, thể hiện được tình cảm chân thành của người viết, đúng hay sai?
A. Đúng
B.Sai
Câu 23: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
A. Thông qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu… cần phân tích các yếu tố đó để có nhận xét, đánh giá cụ thể, xác đáng.
B. Thể hiện qua hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 24: Tranh luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống được hiểu là
A. Nói về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hoặc có vấn đề đáng suy nghĩ.
B. Là vấn đề tư tưởng đạo đức trong đời sống xã hội
C. Là phê phán một hiện tượng trong xã hội
D. Là sự bàn luận đúng sai về một quan điểm được bày tỏ trong xã hội
Câu 25: Đề bài nào sau đây không thuộc bài nghị luận về hiện tượng đời sống?
A. Cá chết và vấn đề ô nhiễm biển.
B. Có ý chí thì có cách làm.
C. Vấn đề hủy hoại môi trường.
D. Vấn nạn thực phẩm bẩn.
Câu 26: Nghị luận về câu thơ đầu của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, cần LẬP LUẬN gì?
A. Khổ thơ đầu của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ thể hiện những rung động đẹp đẽ của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên.
B. Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân trong tâm trí nhà thơ
C. Niềm khát khao chân thành của nhà thơ được hiến dâng tấm lòng mình cho mùa xuân lớn của dân tộc, đất nước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 27: Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung đã thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên trong giao dịch nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng những thỏa thuận đã cam kết.
A. Đúng
B.Sai
Câu 28: Phần cuối của hợp đồng bao gồm những gì?
A. Ghi nội dung hợp đồng theo từng điều khoản đã thoả thuận
B. Nêu quốc hiệu, tước hiệu, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên ký kết
C. Ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, chữ ký của đại diện các bên trong hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Cho biết quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên ký hợp đồng, thuộc phần nào của hợp đồng?
A. Lời mở đầu
B. Nội dung
C. Đoạn kết
D. Không có trong hợp đồng