Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Thiên đô chiếu có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 4 trang với 28 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình SGK Ngữ văn 8. Hi vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm Thiên Độ Mát có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi . Sắp kiểm tra tiếng anh 8.
Về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu trắc nghiệm: 28 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc tải và xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm Thiên Đô có đáp án – Ngữ văn 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC LỚP HỌC số 8
thảm trời
Bài giảng: Chiếu dời đô
Câu hỏi 1: Tuyên bố nào mô tả đúng nhất mục đích của phép chiếu?
A. Thể hiện cảm xúc của người viết.
B. Kêu gọi, động viên mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Tả phong cảnh, kể sự việc.
D. Ra lệnh của nhà vua.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 2: . Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc về việc các vua nhà Thương, nhà Chu nhiều lần dời đô để chứng minh việc dời đô không phải là việc làm tùy tiện mà luôn gắn với yêu cầu xây dựng kinh đô. ở vị trí trung tâm, tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với “ý dân”, “mệnh trời”. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Chọn câu trả lời: A.
Câu 3: Câu ‘Tôi rất tiếc về điều đó, không thể không thay đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Tôi rất tiếc về điều đó, tôi không thể không thay đổi nó’.
A. Bỏ qua tính tất yếu của việc dời đô.
B. Nỗi niềm đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định nhu cầu dời đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.
Chọn câu trả lời:
Câu 5: Thành Đại La có những ưu điểm gì?
A. ở trung tâm của trời đất, ở thế rồng cuộn hổ ngồi.
B. Ngay các hướng nam, bắc, đông, tây đều thuận lợi nhìn sông tựa núi.
C. Địa hình rộng nhưng bằng phẳng, đất cao nhưng thoáng.
D. cả A, B và C.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 6: Chiếu dời đô được viết bằng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự C. Tự sự
B. Biểu cảm D. Lập luận
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 7: Bản chiếu cố đô được tạo ra vào năm nào?
A. 1010 C. 1789
B. 958 D. 1858
Chọn câu trả lời: A.
Câu 8: Kinh đô cũ của nhà Đinh, nhà Lê có tên là gì?
A. Huế C. Hoa Lư
B. Cổ Loa D. Thăng Long
Chọn câu trả lời:
Câu 9: Tên nước ta thời Lý là gì?
A. Đại Cồ Việt C. Vạn Xuân
B. Đại Việt D. Việt Nam
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 10: Ai thường sử dụng máy chiếu?
A. Tu sĩ C. Cây nho ẩn mình
B. Vua D. Cả A, B, C đều sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 11: Ý nghĩa của từ tùy chỉnh là gì?
A. Tập quán được hình thành lâu đời trong nếp sống, nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền từ đời này sang đời khác.
B. Những nền nếp, phong tục lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người thừa nhận và làm theo.
C. Những hủ tục, tập quán lạc hậu được lưu truyền từ xa xưa.
D. Tư tưởng, lối sống của một tầng lớp nhân dân nhất định.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 12: Nội dung nào nêu đúng nhất những đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài chính luận “ Đô trưởng”?
A. Lập luận thuyết phục. B. Kết cấu chặt chẽ.
C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu. D. Gồm ý A và B.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 13: Lý Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào sau đây trong lịch sử Việt Nam?
A. Nhà Đinh
B. Triều Lý
C. Nhà Trần
D. Nhà Lê sơ
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 14: Câu nào nêu đúng nghĩa của từ “chiến thắng” trong “Chiếu dời đô”?
A. Đó là một nơi khô ráo, thoáng mát
B. Nơi có phong cảnh, địa thế đẹp
C. Nơi có sông bao bọc
D. Nơi núi non hiểm trở
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 15: Câu nào diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu: “Nhưng nhà Đinh, nhà Lê theo ý riêng, khinh mệnh trời, không theo chí cũ, Chu, cứ đóng đô ở đây, làm nên một triều đại không trường tồn, số phận ngắn ngủi, trăm họ diệt vong, vạn vật không thích nghi’?
A. Nhấn mạnh cảnh ngộ khốn cùng của nhân dân ta dưới hai triều đại Đinh, Lê.
B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của nhà Đinh, nhà Lê là không còn phù hợp.
C. Phủ định công lao của hai triều đại Đinh, Lê.
D. Cả A, B, C đều sai.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 16: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?
A. hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 17: Câu văn nào sau đây thể hiện trực tiếp cảm xúc của Lý Công Uẩn?
A. Có phải các vị vua của Tam triều đã di chuyển theo ý chí của họ?
B. Tôi muốn dựa vào sự tiện lợi của mảnh đất đó để xác định nơi ở.
C. Tôi rất xin lỗi về điều đó, tôi không thể không thay đổi nó.
D. Là nơi hội tụ quan trọng của bốn phương cả nước, cũng là kinh đô đầu tiên của đế vương muôn đời.
Chọn câu trả lời:
Câu 18: Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa và thể hiện khát vọng xây dựng đất nước độc lập, cường thịnh của Lý Công Uẩn và nhân dân ta.
A. Đúng B. Sai
Chọn câu trả lời: A.
Câu 19: Từ nào có thể thay thế từ “âm mưu” trong cụm từ “kế hoạch kinh doanh lớn”?
A. mưu sinh C. mưu hại
B. âm mưu D. âm mưu
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 20: Nét nghệ thuật của văn bản là:
A. Lập luận chặt chẽ.
B. Thuyết phục người nghe bằng lí lẽ và tình cảm chân thành.
C. Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tình cảm, đối thoại.
D. Tất cả đều đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 21: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Tự truyện
B. Biểu cảm
C. Giải thích
D. Lập luận
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 22: Tuyên bố nào mô tả đúng nhất mục đích của phép chiếu?
A. Kêu gọi mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
B. Tả phong cảnh, kể sự việc.
C. Ra lệnh của nhà vua.
D. Thể hiện cảm xúc của người viết.
Chọn câu trả lời:
Câu 23: Sắc lệnh của triều đình được viết vào thế kỷ nào?
A. Thế kỷ XI
B. Thế kỷ XI
C. Thế kỷ XIII
D. thế kỷ 15
Chọn câu trả lời: A.
Câu 24: Dưới thời Đinh, Lê kinh đô được đặt tên là gì?
A.Huế
B. Cổ Loa
C.Thăng Long
D. Hoa Lư
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 25: Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Khát thắng” trong Chiếu dời đô?
A. Nơi núi non hiểm trở.
B. Nơi có cảnh quan, địa hình chật hẹp.
C. Là nơi khô ráo, thoáng mát.
D. Là nơi có sông bao bọc.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 26: Đặc điểm nào không đúng về thể loại Chiếu?
A. Phong cách nhà vua dùng để ra lệnh
B. Thư có thể viết, thơ hoặc văn xuôi.
C. Không sử dụng nghệ thuật tu từ
D. Trang trọng công bố và đón nhận
Chọn câu trả lời:
Câu 27: Lý do nhà vua quyết định rời đô khỏi Hoa Lư?
A. Hoa Lư là vùng có địa hình hiểm trở, thích hợp cho chiến lược phòng ngự.
B. Đất nước có nhu cầu phát triển nên phải dời thành phố đi nơi khác.
C. Vì Đại La là nơi hội tụ nhiều lợi thế để phát triển đất nước trong hiện tại và tương lai.
D. Tất cả đều đúng.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 28: Kết luận của một bài luận thường bao gồm những gì?
A. Nêu vấn đề cần nêu trong bài.
B. Đánh giá tình hình, phân tích đúng sai tạo lòng căm thù giặc của người nghe.
C. Nêu truyền thống vẻ vang trong lịch sử để tạo lòng tin.
D. Nhà nước chủ trương cụ thể và kêu gọi chiến đấu.
Chọn câu trả lời: DỄ