Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo) có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 4 trang với 25 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổng hợp ngữ pháp (tiếp theo) có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học. để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 môn Văn 9 sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu trắc nghiệm: 25 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tổng kết Ngữ văn (tiếp theo) có đáp án – Ngữ văn 9:
KIỂM TRA VĂN 9
Tóm tắt ngữ pháp (tiếp theo)
Câu hỏi 1: Câu “Đây chị, em mang về cho chị đứa bé lạc sông”. Nó chứa thành phần biệt lập nào?
MỘT. Gọi và trả lời
b. Ghi chú
C. Trạng thái
Đ. Cảm thán
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 2: Câu “Có lẽ trong lòng nó thầm nhủ phải cố gắng hơn trong kì thi tới” sử dụng thành phần biệt lập nào?
MỘT. thành phần tâm trạng
b. Thành phần của câu cảm thán
C. thành phần phụ trợ
Đ. Thành phần gọi và trả lời
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 3: Câu “Hỡi chim chiền chiện/ Tiếng vang trời bao nhiêu” dùng thành phần tình thái đúng hay sai?
MỘT. Chính xác
b. Sai
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Giải thích: Các thành viên gọi và trả lời: ôi chim chiền chiện
Câu 4: Câu văn “Chú công nhân cao lớn, râu đen tóc xoăn đang dắt lũ trẻ qua đường” là câu gì?
MỘT. câu đặc biệt
b. Câu đơn giản
C. Câu ghép
Đ. câu cầu khẩn
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 5: Câu nào có vị ngữ tính từ?
MỘT. Tôi không nghĩ ngợi gì nữa, không nhìn thấy gì xung quanh mà chỉ biết khóc suốt.
b. Thời tiết rất ấm áp, rất thoải mái.
C. Xi mông im lặng một giây để ghi nhớ cái tên đó trong đầu.
Đ. Người công nhân bế cô lên và bất ngờ hôn lên má cô.
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 6: Các câu ghép sau có quan hệ gì?
Nhưng do bom nổ gần nên Nho bị choáng.
MỘT. Mối quan hệ nhân quả
b. quan hệ có điều kiện
C. quan hệ tương phản
Đ. quan hệ nhượng bộ
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 7: Dòng nào không phải là câu?
MỘT. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc
b. Trường em mới xây khang trang
C. Quạt quay ngày đêm
Đ. Con đường làng rợp bóng cây
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 8: “Nghệ thuật là tiếng nói của cảm xúc” thuộc kiểu câu gì?
MỘT. Câu đơn giản
b. câu đặc biệt
C. Câu ghép
Đ. câu phức
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 9: “Sao con hư thế hả con?” được sử dụng cho mục đích gì?
MỘT. nghi ngờ
b. Cảm thán
C. Báo cáo
Đ. Yêu cầu đó
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 10: Câu “Gió. Mưa. Thần kinh.” Loại câu gì?
MỘT. Câu đơn giản
b. câu đặc biệt
C. Câu ghép
Đ. câu phức
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 11: Chuyển câu chủ động sau sang bị động
a, Nhà văn Nguyễn Thành Long viết tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa năm 1970.
b, Ở trung tâm thành phố, người ta sẽ xây dựng khi mua sắm phức hợp.
c, Bàn tay khéo léo của cô tạo nên những bức tranh thêu rất đẹp.
Trả lời:
a, Lặng lẽ Sa Pa được nhà văn Nguyễn Thành Long sáng tác năm 1970.
b, Khu phức hợp mua sắm ở trung tâm thành phố được xây dựng.
c, Những bức tranh thêu rất đẹp do bàn tay khéo léo của cô tạo nên.
Câu 12: Câu “Sao em không đi mà đứng yên” được dùng vào mục đích gì?
MỘT. Báo cáo
b. nghi ngờ
C. Yêu cầu đó
Đ. Cảm thán
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 13: Nêu các thành phần chính của câu?
A. Vị ngữ
B. Đối tượng
C. Cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 14: Định danh chủ đề là gì?
A. Chỉ ra sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được thể hiện ở vị ngữ; Trả lời các câu hỏi “Ai?”, “Con gì?”, “Cái gì?”
B. Có khả năng kết hợp với trạng ngữ chỉ thời gian và trả lời các câu hỏi “Làm gì?”, “Như thế nào?”, “Như thế nào?”, “Cái gì?
C. Do người viết tự quyết định
D. Không có dấu hiệu nhận biết khách quan
Câu 15: Có bao nhiêu bộ phận biệt lập trong câu?
A. 4
B. 3
C. 2
D.1
Câu 16: Chuyển câu chủ động sau thành câu bị động: “Nhà văn Nguyễn Thành Long viết Lặng lẽ Sa Pa năm 1970.”
A. Lặng lẽ Sa Pa được nhà văn Nguyễn Thành Long viết năm 1970.
B. Nhà văn Nguyễn Thành Long cũng viết tác phẩm Lặng lẽ Sapa năm 1970.
C. Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa được viết năm 1970 của nhà văn Nguyễn Thành Long.
Câu 17: Dòng nào sau đây chỉ có cụm danh từ?
A. Mũ to, mắt đen, nắng vàng
B. Mũ to, thấm vào da, nhét dưới áo, cao
C. Đứng sừng sững, che nắng không cho mưa táp vào cổ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18: Khái niệm sau đây cho biết châm ngôn hội thoại nào trong giao tiếp: Chỉ nói những gì bạn tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm ứng xử
D. Phương châm lịch sự
Câu 19: Tìm phần đầu câu trong câu sau: Còn mắt tôi, các bác tài nói: “Mày nhìn xa xăm quá! ?
A. Còn mắt tôi thì sao?
B. Ngoài ra
C. Người lái xe nói
D. Sao em xa quá
Câu 20: Phần gạch chân trong câu sau:
“Và thường xuyên, như mối quan hệ của họ với nhausức mạnh trong cái nhìn của Buck khiến John Thornton quay đầu lại nhìn anh ta, không nói gì…” phần nào của câu?
A. Yếu tố thành phần
B. Thành phần phụ đề
C. Thành phần tâm trạng
D. Thành phần gọi đáp
Câu 21: Từ “có lẽ” trong câu “những hành trang ấy, có lẽ là sự chuẩn bị quan trọng nhất của con người” có nghĩa là gì?
A. Thành phần trạng ngữ
B. Thành phần bổ sung
C. Yếu Tố Cô Lập
D. Thành phần biệt lập của câu cảm thán
Câu 22: Thành phần cước chú là gì?
A. Dùng để thêm một số chi tiết vào phần chính của câu.
B. Thành phần phụ được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang, sau dấu hai chấm.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 23: Từ in đậm trong câu “Nghe tiếng gọi, nàng giật mình, tròn mắt thấy. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn em, em không kìm được cảm xúc” thuộc từ loại gì?
A. Tính từ
B. Động từ
C. Danh từ
D. Hạt
Câu 24: Cho câu “Tôi mặc áo tám tấm da dê, vạt áo dài ngang đùi, quần ống loe ngang đầu gối cũng bằng da dê” có bao nhiêu quan hệ từ?
A. Hải
B.Bá
C. Bốn
D. Năm
Câu 25: Câu trả lời nào sau đây chứa một số từ?
A. Áo da dê
B. Quần dài đến đầu gối bằng da dê
C. Lông dê hai bên rủ xuống đến giữa bắp chân
D. Không có tất và không có giày