Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu gồm 7 trang với 18 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình SGK Ngữ Văn 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm thống nhất chủ đề văn có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học. để đạt kết quả cao trong kì thi Ngữ văn 8 sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu trắc nghiệm: 18 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm tính thống nhất của văn bản có đáp án – Ngữ Văn 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC LỚP HỌC số 8
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Câu hỏi 1: Hai đoạn văn trên có quan hệ liệt kê, sử dụng từ ngữ liệt kê để chỉ các giai đoạn của quá trình cảm thụ, cảm thụ tác phẩm văn học.
A. Đúng
B.Sai
Chọn câu trả lời: A.
Đọc hai đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 7-9:
Mấy hôm trước, khi cùng Minh đi ngang qua làng Hòa An bẫy đỗ quyên, tôi có ghé qua trường một lần. Vào thời điểm đó, trường học là một nơi xa lạ đối với tôi. Tôi đi vòng quanh các lớp học để nhìn qua cửa sổ những tấm bản đồ treo trên tường. Tôi không có ấn tượng gì khác là ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn những ngôi nhà trong làng.
Nhưng lần này thì khác. Hiện ra trước mắt tôi là ngôi trường Mỹ Lý vừa đẹp vừa uy nghi như ngôi đình làng Hòa Ấp. Sân nhà anh rộng, thân anh cao hơn trong những buổi trưa hè yên ả. Trái tim tôi đau đớn vì sợ hãi.
(Thanh Tịnh, tôi đi học)
Câu 2: Nêu quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn thơ trên?
A. Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là đoạn văn có ý nghĩa cụ thể và đoạn văn có ý nghĩa tổng hợp chung.
B. Đoạn dưới và đoạn trên có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa thời gian.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 3: Từ nối trong hai đoạn văn đó là “in short”.
A. Đúng
B.Sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 4: Với cụm từ “mấy ngày trước” được đặt ở đầu hai đoạn văn giúp chúng liên kết chặt chẽ, liền mạch về mặt ý nghĩa.
A. Đúng
B.Sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 5: Cho đoạn văn sau:
U lại nói:
– Chăn cho giỏi, rồi một hôm ra chợ mua giấy cho bố đóng sổ rồi cho Thân học.
Chao ôi, vẫn là chuyện đi học! Học tốt hơn hay có thời gian tốt hơn? Vâng, chỉ cần làm một điều. Còn những chú Boc vừa chăn trâu vừa đi học thì sao?
(Bùi Hiền, ngày làm việc đầu tiên của chú Tí)
Tìm câu liên kết trong đoạn văn.
A. Whoa, còn có cả việc đi học nữa.
B. U đã nói lại
C. Học hành hay chăm sóc đàn dê tốt hơn?
D. Vâng, phải làm gì?
Chọn câu trả lời: A.
Câu 6: Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, nên sử dụng mọi phương tiện liên kết để thể hiện mối quan hệ ý nghĩa của chúng.
A. Đúng
B.Sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 7: Các phương tiện chính của hiển thị các kết nối giữa các đoạn văn là gì?
A. Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết
B. Sử dụng liên từ
C. Sử dụng quan hệ từ
D. Đáp án A và B đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu số 8: Cho đoạn văn sau:
Trước sân trường thôn Mỹ Lý đã chật kín người. Ai cũng quần áo sạch sẽ, nét mặt vui tươi, rạng rỡ.
Mấy hôm trước, khi cùng Minh đi qua làng Hòa An bẫy đỗ quyên, tôi có ghé qua trường một lần. Vào thời điểm đó, trường học là một nơi xa lạ đối với tôi. Tôi đi vòng quanh các lớp học để nhìn qua cửa sổ những tấm bản đồ treo trên tường. Tôi không có ấn tượng gì khác là ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn những ngôi nhà trong làng.
(Thanh Tịnh, tôi đi học)
Hai đoạn này có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Hai đoạn văn trên không liên quan với nhau.
B. Hai đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau về mặt ý nghĩa.
C. Đoạn văn dưới đây được nối với đoạn văn trên về mặt ý nghĩa thời gian.
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu trả lời: A.
Đọc hai đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 4 – 6:
Để bắt đầu là để tìm hiểu. Học cách đặt văn bản trong bối cảnh lịch sử của nó. Vì vậy, chúng ta cần khoa học, lịch sử, lịch sử quốc gia, đôi khi là lịch sử thế giới.
Sau giai đoạn học tập là giai đoạn cảm nhận. Hiểu văn bản là tốt. Làm đúng thì cũng bắt đầu thấy ổn, nhưng vẫn chưa đủ.
(Theo Lê Trí Viễn)
Câu 9: Hai đoạn văn trên liệt kê những giai đoạn nào của quá trình cảm thụ và đánh giá tác phẩm văn học?
A. Học ở đâu
B. Giác khâu
C. Kết thúc bài viết
D. Đáp án A và B đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu mười: Các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên là gì?
A. Từ “sau”
B. Từ “đầu”, “sau”
C. Từ “đầu”, “sau”, “thế”
D. Cả A, B, C đều sai
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 11: Có những phương tiện nào để liên kết các đoạn văn trong văn bản?
A. Sử dụng các liên từ và đoạn văn
B. Sử dụng các liên từ và đoạn văn
C. Sử dụng liên từ và liên từ
D. Dùng lí lẽ và dẫn chứng
Chọn câu trả lời:
Câu 12: Câu nào nói đúng nhất mục đích của việc sử dụng các phương tiện liên kết các đoạn văn?
A. Làm cho các ý giữa các đoạn được liền mạch, lôgic, tạo nên tính chỉnh thể cho đoạn văn
B. Làm cho các đoạn văn có thể bổ sung cho nhau
C. Làm cho hình thức của đoạn văn cân đối
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 13: Tìm từ thích hợp làm phương tiện liên kết trong hai đoạn văn sau:
“Hiện nay, tính ích kỷ, tham lam vẫn còn tồn tại nặng nề, tình trạng mưu sinh chưa chấm dứt, của rơi rớt vẫn còn khiến nhiều người không giữ được nhân cách, phẩm giá.
…, những vấn đề đặt ra trong tác phẩm của Nam Cao, nhất là xung quanh cái đói và cái ăn, vẫn còn nguyên giá trị và nóng hổi.”
A. Tuy nhiên
B. Hơn nữa
C. Vậy
D. Mặt khác
Chọn câu trả lời:
Đọc hai đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 14, 15:
Tháp Eiffel không chỉ được coi là biểu tượng của Paris, mà còn là biểu tượng của nước Pháp. Nó được sử dụng để trang trí trang nhất của sách hướng dẫn ở Pháp, được sử dụng làm biểu tượng trong phim, in trong các tài liệu chính thức, tem bưu chính và bưu thiếp, v.v.
[…] Điều đáng chú ý là việc xây dựng tháp là một bài học quý giá về tính sáng tạo và tổ chức trong công việc xây dựng.
(Theo Bàn tay và khối óc)
Câu 14: Điền từ đúng […]:
A. Nhưng
B.Bài hát
C. Tuy nhiên
D. Mặc dù vậy
Chọn câu trả lời:
Câu 15: Thiếu từ liên kết trong […] Liên kết nội dung có nghĩa là gì?
A. Tính liên tục
B. Bổ sung
C. Tương phản
D. Nhân – quả
Chọn câu trả lời:
Câu 16: Một văn bản có chủ đề thống nhất có nghĩa là:
A. Đoạn văn có thể có chủ đề riêng nhưng thống nhất chủ đề với toàn văn bản
B. Câu văn, đoạn văn có thể biểu đạt nhiều nội dung
C. Tất cả các câu, các đoạn trong văn bản phải biểu đạt cùng một nội dung
Chọn câu trả lời: A.
Câu 17: Sự thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở đâu?
A. Các yếu tố trong văn bản bám sát chủ đề đã định.
B. Lời văn mạch lạc.
C. Văn bản có đối tượng xác định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 18: Chủ đề của văn bản là gì?
A. Là luận điểm chính được triển khai trong văn bản.
B. Là đối tượng mà văn bản đề cập đến, là tư tưởng, tình cảm được thể hiện trong văn bản.
C. Là sự lặp lại một số từ trong văn bản.
D. Là câu chủ đề của một đoạn trong văn bản.
Chọn câu trả lời: KHÔNG