Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 bài: Trau dồi vốn từ có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 4 trang với 16 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình SGK Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nâng cao vốn từ vựng có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức đạt kết quả cao. trong đề thi Ngữ văn 9 sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu trắc nghiệm: 16 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm nâng cao vốn từ có đáp án – Ngữ văn 9:
KIỂM TRA VĂN 9
Cải thiện vốn từ vựng
Câu hỏi 1: từ đồng nghĩa của từ “bất lợi” là gì?
MỘT. Sự thiếu sót
b. Yếu đuối
C. Yếu đuối
Đ. Điểm yếu
Chọn câu trả lời của bạn: DI DỜI
Câu 2: Nói “một từ diễn đạt được nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng?
MỘT. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ
b. Từ đồng âm của từ
C. Trình bày các từ đồng nghĩa của từ
Đ. Trái nghĩa của từ
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 3: Các từ phổi, cờ, lách, gan… là hiện tượng?
MỘT. Hiện tượng đa nghĩa
b. hiện tượng đồng âm
C. hiện tượng đồng nghĩa
Đ. hiện tượng đối lập
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 4: Câu nào sau đây sai về lỗi dùng từ?
MỘT. Khủng long là động vật đã tuyệt chủng
b. Truyện Kiều là một kiệt tác văn học viết bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
C. Bà tôi là nhà nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật
Đ. Cô ấy có một vẻ đẹp tuyệt vời!
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Giải thích: Từ sai là tuyệt chủng (không có con), trong khi thực tế khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng.
Câu 5: Nghĩa gốc của từ “chân” là gì?
MỘT. Bàn chân con người, được coi là biểu tượng cho vị trí và nhiệm vụ của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức
b. Phần dưới của thiết bị hỗ trợ các bộ phận khác
C. Phần dưới cùng của một số vật thể tiếp giáp và dính chặt với mặt đất
Đ. Phần dưới của cơ thể người hoặc động vật, được sử dụng để đi bộ, thường được coi là biểu tượng cho sự chuyển động của con người.
Chọn câu trả lời của bạn: DỄ
Câu 6: Vần sau có hiện tượng hư từ:
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói nếu một thẻ là để kết hôn
Thầy bói bói quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi, nhưng răng thì đã hết.
MỘT. Hiện tượng từ đồng âm
b. Hiện tượng từ đồng nghĩa
C. Hiện tượng từ trái nghĩa
Đ. Hiện tượng từ nhiều nghĩa
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Giải thích: Hai chữ lợi ở đây đồng âm nhưng khác nghĩa. Lợi ích 1: tính từ chỉ lợi ích. Nướu 2: danh từ, chỉ bộ phận trong khoang miệng nơi mọc răng.
Câu 7: Bạn cần làm gì để tăng vốn từ và hiểu từ?
MỘT. Nâng cao vốn từ, luyện tập để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, cách dùng từ là điều quan trọng để nâng cao vốn từ.
b. Đọc từ nhiều lần
C. Viết từ đó ra giấy nhiều lần
Đ. Cả 3 phương án trên
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 8: Chọn cách giải thích đúng về “hậu quả” là:
MỘT. kết quả phía sau
b. Kết quả cuối cùng
C. Kết quả cuối cùng
Đ. Kết quả xấu
Chọn câu trả lời của bạn: DỄ
Câu 9: Từ nào “tuyệt vời” có nghĩa là kết thúc, không có gì?
MỘT. Sự tuyệt chủng
b. Tuyệt
C. tuyệt thực
Đ. Cả A và C
Chọn câu trả lời của bạn: DỄ
Câu 10: Từ nào sau đây đồng nghĩa với trẻ em?
MỘT. đồng xu
b. đồng bộ hóa
C. Cộng sự
Đ. hợp nhất
Chọn câu trả lời của bạn: MỘT
Câu 11: Từ trái nghĩa với từ “bất lợi” là gì?
A. Ưu điểm
B. Suy nhược
C. Nhược điểm
D. Suy nhược
Câu 12: Có thể thay từ “im ắng” trong câu Đêm khuya, phố vắng lặng bằng một từ cho phù hợp với ngữ cảnh
A. im đi
B. lặng lẽ
C. yên tĩnh
D. im lặng
Câu 13: Từ đồng nghĩa nào sau đây có nghĩa giống nhau, giống nhau?
A. Trống đồng
B. Đồng giọng
C. Đồng giao hàng
D. Cùng tuổi
Câu 14: Có thể thay thế từ “feeling” trong câu Những hoạt động từ thiện của anh ấy khiến chúng tôi rất xúc động. Dùng từ ngữ nào cho phù hợp với ngữ cảnh?
A. Cảm xúc
B. Xúc động
C. vui mừng
D. Xúc động
Câu 15: Ý nghĩa của yếu tố “đóng băng” trong “phong tỏa” là gì?
A. Bao vây.
B. Gió.
C. Đỉnh.
D. Đầu nhọn.
Câu 16: Trong câu Lợi thì lợi mà răng thì mất, chữ “lợi” là…..
A. Hiện tượng từ đồng âm
B. Hiện tượng từ đồng nghĩa
C. Hiện tượng từ trái nghĩa
D. Hiện tượng từ nhiều nghĩa