Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Động từ tình thái có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu gồm 7 trang với 16 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 8. Hi vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi. Sắp kiểm tra tiếng anh 8.
Về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu trắc nghiệm: 16 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm có đáp án – Ngữ Văn 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC LỚP HỌC số 8
tính từ
Bài giảng: Tính từ
Câu hỏi 1: Câu nào sau đây sử dụng động từ tình thái để biểu thị sắc thái tình cảm?
A. Đừng cố bắt nó!
B. Thật là một may mắn tuyệt vời!
C. Đứng lên!
D. Bạn có nói đi hay không?
Chọn câu trả lời: A.
Câu 2: Những từ tình thái nào được in đậm trong các câu sau?
1. Bác đã tốt rồi Huh?
2. Anh ấy tưởng bạn chết đêm qua, bạn còn sống Huh?
3. Bạn thực sự đã bán đứng tôi à?
4. Cô ấy nghĩ tôi hạnh phúc hơn Là nó?
A. Tình thái từ cảm thán.
B. Phương thức nghi vấn.
C. Tình thái từ cầu khiến.
D. Tính từ chỉ sắc thái tình cảm.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng câu nghi vấn?
A. Có được phép bắt không?
B. Tôi gửi lời chào đến bạn!
C. Hãy chờ tôi với!
D. Tôi không dám!
Chọn câu trả lời: A.
Câu 4: Từ “đi” trong câu: “Mày trói chồng nó lại ngay, nó sẽ chỉ cho mày!” Cái nào sau đây là một loại?
A. Câu cảm thán thể hiện sức thuyết phục
B. Tình thái từ yêu cầu tạo cảm giác thách thức.
C. Trạng thái van xin nhờ người khác làm giúp mình một việc gì đó
D. Tính từ biểu thị sắc thái tình cảm
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 5: Trạng ngữ trong câu “Chiều nay anh được về” là loại trạng ngữ gì?
A. Phương thức nghi vấn.
B. Tình thái được yêu cầu làm.
C. Tính từ chỉ sắc thái tình cảm.
D. Tình thái từ cảm thán.
Chọn câu trả lời:
Câu 6: Tính từ là gì?
A. Từ dùng làm dấu hiệu để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thái độ của người nói hoặc để đáp lại.
B. Là những từ được thêm vào câu nhằm biểu thị sắc thái tình cảm của người nói, người viết.
C. Là những từ được thêm vào câu để tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
D. Là những từ chuyên đi kèm với một từ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc bày tỏ thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến bằng từ đó.
Chọn câu trả lời:
Câu 7: Khi sử dụng trạng ngữ cần chú ý điều gì?
A. Địa phương
B. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
C. Không sử dụng biệt ngữ
D. Phải kết hợp với các hạt
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 8: Câu nào sau đây không sử dụng trạng ngữ?
A. Nếu vậy, tôi không biết phải trả lời như thế nào.
B. Giúp tôi với, Chúa ơi!
C. Không phải tôi đã nói với bạn phải cẩn thận sao?
D. Những người khổng lồ nào?
Chọn câu trả lời: A.
Câu 9: Tính từ trong câu “Bạn có mệt không?” biểu thị cái gì?
A. Hỏi thăm, kính trọng.
B. Nghi vấn, bình thường.
C. Cảm thán, bình thường.
D. Đòi hỏi, nể nang.
Chọn câu trả lời: A.
Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng câu mệnh lệnh?
A. Bạn không muốn làm bạn với nó à?
B. Bác nghỉ đi, cháu đây!
C. Lúc đó dù muốn vui vẻ cũng không được?
D. Im đi, bạn Sancho của tôi.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 11: Các từ khiếm khuyết được in đậm trong câu “Help me, my God!” Nó thuộc nhóm nào và có ý nghĩa gì?
A. Cách thức, thể hiện sự bắt buộc người nói phải làm việc gì đó cho mình
B. Câu cảm thán thể hiện sự thuyết phục người khác làm việc gì cho mình
C. Cách thức thể hiện sự yêu cầu tha thiết của người nói về việc muốn người khác làm giúp mình một việc gì đó.
D. Tính từ biểu thị sắc thái tình cảm, thể hiện sự sợ hãi của người nói
Chọn câu trả lời:
Câu 12: Đối với đoạn văn:
Lâu dần, Tii dường như hiểu được nỗi lòng của mẹ, em không khóc nữa. Lau nước mắt, cô chạy đến bên Tiêu, cúi đầu trước mặt đứa trẻ này, cô hôn lên má mỗi đứa vài cái, nó lại khóc:
– Ở nhà! Ở nhà với Dan! Bạn phải đi đây. Tôi sẽ sống với bà già đó ở đây. Từ nay cô không ôm Tiêu nữa. Khi nào Tiêu lớn lên Tiêu qua đó tìm chị Tiêu?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
A. Tôi muốn lời nói của mình được người nghe chú ý
B. Muốn người nghe đồng ý với đề nghị của mình
C. Muốn người nghe làm theo gợi ý của mình
D. Cả B và C đều đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 13: Có bao nhiêu loại trạng từ?
A. 4 loại
B. 3 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Chọn câu trả lời: A.
Câu 14: Trong các câu dưới đây, từ nào (những từ in đậm) là trạng ngữ, từ nào không phải là trạng ngữ.
Một. tôi thích trường học bất kì rồi đến trường đó.
b. Nhanh lên bất kì, người anh em!
c. Đó là điều đúng đắn để làm Đúng!
đ. Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi Đúng phải không?
đ. Giúp tôi với!
g. Nó đi ra ngoài với bạn từ sáng.
H. Con cò đậu đằng kia cái đó.
Tôi. Anh thích hát dân ca Nghệ Tĩnh cái đó.
A. Câu b, c, đ, i
B. Câu a, c, e, g
C. Câu a, b, c, d
D. Câu a, c, e, i
Chọn câu trả lời: A.
Nhìn các từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi 15, 16:
Một. “Mẹ đã đi làm Huh?“
b. “Mẹ vừa kéo tay tôi, vừa xoa đầu hỏi han rồi tôi òa khóc sớm thổn thức. Mẹ tôi cũng nức nở.
– Tôi sẽ im lặng!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. “Yêu thay thế cũng là một kiếp người
thông minh thay thế Tại sao lại mang nhân tài!”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
đ. “Xin chào thầy Ah!“
Câu 15: Trong câu (a) nếu lược bỏ các từ in đậm thì nghĩa của câu có thay đổi không?
A. Câu không thay đổi
B. Câu không còn là câu cảm thán
C. Câu không còn là câu mệnh lệnh
D. Câu không còn là câu nghi vấn
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 16: Tất cả các từ in đậm trong các câu (a), (b), (c), (d) có phải là trạng ngữ không?
A. Đúng
B.Sai
Chọn câu trả lời: A.