Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu có 7 trang với 15 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 8. Hi vọng với Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 8 – Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có đáp án này sẽ giúp ích cho các bạn luyện tập. kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi Ngữ văn 8 sắp tới.
Về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu trắc nghiệm: 15 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Dấu đơn và dấu hai chấm có đáp án – Ngữ Văn 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC LỚP HỌC số 8
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Bài giảng: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Câu Đầu tiên: Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong các ví dụ sau:
Cái này! Thưa thầy! Giống gì nó khôn! Nó cứ làm ra vẻ trách móc tôi; nó ậm ừ nhìn tôi như muốn nói với tôi: “A! Ông già xấu xa! Tôi sống với ông ta như vậy mà ông ta lại đối xử với tôi như thế này?”. Hóa ra tôi già như tuổi đầu mà còn đi lừa chó, ông ta không ngờ tôi lại có dã tâm lừa ông ta!
(Lão Hạc)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Đánh nhịp đối thoại
D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 2: Dấu hai chấm trong ví dụ sau có tác dụng gì?
[…] Và với những chiến lợi phẩm thu được, chúng ta sẽ bắt đầu trở nên giàu có: vì đây là một cuộc chiến chính nghĩa, và quét sạch chủng tộc xấu xa này khỏi mặt đất là phục vụ Chúa.
(Trận chiến với cối xay gió)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Đánh nhịp đối thoại
D. Đánh dấu phần bình luận cho phần trước
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 3: Dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng để đánh dấu lời thoại. Đúng hay sai?
Đã bao nhiêu lần tôi trở về Kukure từ những miền xa xôi, và lần nào tôi cũng nghĩ trong lòng với một nỗi buồn sâu thẳm: “Liệu mình có đi thăm chúng không, hai cây phong đôi đó?…”
(Hai cây phong)
A. Sài
Sáng
Chọn câu trả lời: A.
Câu 4: Dấu hai chấm trong ví dụ sau dùng để làm gì?
Hôm sau lão Hạc đến nhà tôi. Vừa thấy tôi, anh báo ngay:
– Thằng Vang chết rồi thầy ơi!
– Anh có bán không?
– Đã bán! Họ vừa bị bắt.
(Lão Hạc)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Làm nổi bật đoạn hội thoại
D. Đánh dấu phần bình luận cho phần trước
Chọn câu trả lời:
Câu 5: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất tác dụng của dấu hai chấm trong một ví dụ?
Sancho Panza vội giục lừa chạy đến cứu, đến nơi thì thấy chủ nhân của nó nằm bất động: đó là hậu quả của cú ngã của ông lão và con trai ông là Rosinante.
(Trận chiến với cối xay gió)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Đánh nhịp đối thoại
D. Đánh dấu phần bình luận cho phần trước
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 6: Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn?
A. Làm nổi bật phần bổ sung, thuyết minh, giải thích cho phần trước
B. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng trong ngoặc kép)
C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung,…)
D. Đánh dấu (báo trước) đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
Chọn câu trả lời: A.
Câu 7: Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
A. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, giảng giải)
B. Đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, thuyết minh, giải thích cho phần trước
C. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng dấu gạch ngang)
D. Bao gồm B và C
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu số 8: Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn trong các ví dụ sau:
Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ (Truyền kỳ mạn lục) của Nguyễn Dữ được coi là “thiên cổ kỳ bút” (bút kỳ lạ của muôn đời), là một dấu mốc quan trọng trong thể loại văn xuôi. bằng chữ Hán của văn học Việt Nam.
A. Bổ sung thêm thông tin vào phần in đậm và phần trong ngoặc kép
B. Giải thích ý nghĩa phần in đậm và phần trong ngoặc kép
C. Ghi chú thêm cho phần in đậm và phần trong ngoặc kép
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 9: Có thể bỏ dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau không?
Thế nhưng người trai làng Phù Đổng vẫn ăn một bữa (nay ở làng Xuân Tảo còn có một ngôi chùa) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, rồi vác vết thương lên ngựa tìm đến một khu rừng âm u. dựa vào một gốc cây lớn, giấu nỗi đau của mình và chết.
A. Có
B. Không
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu mười: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất tác dụng của dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau?
Khác với từ toàn dân, từ địa phương là từ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
A. Bổ sung thêm thông tin cho phần trước
B. Giải thích thêm thông tin cho phần trước
C. Giải thích cho phần trước
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu trả lời: A.
Câu 11: Dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau dùng để làm gì?
Đột nhiên, họ (người bản địa) được trao danh hiệu cao nhất là “những người lính bảo vệ tự do và công lý”.
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế Máu)
A. Dùng để đánh dấu phần giải thích nhằm làm rõ ý của người đó (người bản xứ)
B. Có tác dụng nhấn mạnh đối tượng nói đến trong câu.
C. Đáp án A và B đều đúng
D. Đáp án A và B đều sai
Chọn câu trả lời:
Câu 12: Dấu hai chấm trong ví dụ sau có tác dụng gì?
Rồi Dế mèn đi lòng vòng, băn khoăn. Tôi phải nói:
– Được rồi, cứ nói thẳng ra đi chú.
Con Dế nhìn tôi nói:
– Anh tưởng thương em như vậy thì dìu em vào một xó xỉnh cạnh nhà, lỡ có người tắt đèn đến bắt nạt em thì anh sẽ chạy qua chỗ em…
(Tô Hoài, Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Làm nổi bật đoạn hội thoại
D. Đánh dấu phần chú giải cho phần trước
Chọn câu trả lời:
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi 13-15:
“Tiếng Việt có đặc điểm là một ngôn ngữ đẹp, một ngôn ngữ đẹp. Nghĩa là: Tiếng Việt là một ngôn ngữ hài hòa về âm thanh, thanh điệu nhưng cũng rất tinh tế, uyển chuyển trong cách đặt câu. Điều đó cũng có nghĩa là tiếng Việt có đầy đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kỳ lịch sử”.
(Đặng Thai Mai; Tiếng Việt, biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
Câu 13: Nội dung của đoạn văn trên là gì?
A. Tiếng Việt có đặc điểm là một ngôn ngữ đẹp, một ngôn ngữ đẹp.
B. Tiếng Việt là một ngôn ngữ hài hòa về âm thanh
C. Tiếng Việt là ngôn ngữ hòa âm
D. Tiếng Việt là một ngôn ngữ linh hoạt trong việc đặt câu
Chọn câu trả lời: A.
Câu 14: Mục đích của dấu hai chấm trong đoạn văn này là gì?
A. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước
B. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước
C. Làm nổi bật đoạn hội thoại
D. Đánh dấu phần bình luận cho phần trước
Chọn câu trả lời của bạn:
Câu 15: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích được không?
A. Có
B. Không
Chọn câu trả lời: A.
Giải thích Có thể lược bỏ dấu hai chấm ở hai chỗ trong đoạn văn mà không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của đoạn văn. Tuy nhiên, việc thêm dấu hai chấm làm cho nội dung ở phần sau được nhấn mạnh hơn.