Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các bạn học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Hội thoại có đáp án chi tiết và chọn lọc. Tài liệu gồm 4 trang với 14 câu hỏi trắc nghiệm rất hay bám sát chương trình SGK Ngữ văn 8. Hi vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức để đạt kết quả cao trong bài học. Sắp có đề thi Ngữ Văn 8 rồi.
Về tài liệu:
– Số trang: 4 trang
– Số câu trắc nghiệm: 14 câu
– Đáp án & đáp án: có
Mời bạn đọc download để xem toàn bộ tài liệu Trắc nghiệm hội thoại có đáp án – Ngữ văn 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC LỚP HỌC số 8
Cuộc hội thoại
Bài giảng: Đối thoại
Câu hỏi 1: Trong đoạn hội thoại trên, lời thoại nào thuộc về anh Mịch?
A. Lời thoại số 1, 2, 5, 7. C. Lời thoại số 2, 4, 6, 8.
B. Dòng số 1, 3, 5, 7. D. Dòng số 1, 3, 6, 7.
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 2: Từ nào diễn tả đúng nhất thái độ của Mị đối với nhà lí trưởng?
A. Tôn trọng C. Phục tùng
B. Trân trọng D. Cúi đầu
Chọn câu trả lời:
Câu 3: Thái độ của ông chủ đối với anh Mịch trong cuộc đối thoại trên như thế nào?
A. Khinh bỉ
B. Không quan tâm
C. Đe dọa, la hét
D. Gồm A, B, C
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 4: Vai trò xã hội được xác định bởi những quan hệ xã hội nào?
A. Mối quan hệ từ trên xuống hay ngang hàng?
B. Mối quan hệ thân thiết
C. Quan hệ đồng nghiệp
D. Cả A và B đều đúng
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 5: Vì các mối quan hệ xã hội vốn rất đa dạng, vai trò xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều, vậy mỗi người khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều gì?
A. Cần xác định đúng vai đối thoại để chọn cách nói phù hợp.
B. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
C. Dùng từ ngữ thân mật để nói.
D. Dùng từ trang trọng để nói.
Chọn câu trả lời: A.
Câu 6: vai trò xã hội trong cuộc trò chuyện là gì?
A. Là vai trò của mỗi người trong gia đình
B. Là vị trí, chỗ đứng của mỗi người trong gia đình
C. Là vị trí của người tham gia hội thoại so với những người khác trong hội thoại
D. Vị trí, cấp bậc của một người trong cơ quan, xã hội
Chọn câu trả lời:
Câu 7: Trong một cuộc trò chuyện, những người có vai trò xã hội thấp nên cư xử như thế nào với những người có vai trò xã hội cao?
A. Ngưỡng mộ C. Tôn kính
B. Thân ái D. Thân ái
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 8: Một người cha nói chuyện với con trai về công việc gia đình. Trong cuộc trò chuyện đó, mối quan hệ giữa hai người là gì?
A. Quan hệ gia đình C. Quan hệ tuổi tác
B. Quan hệ địa vị xã hội D. Quan hệ họ hàng
Chọn câu trả lời: A.
Câu 9: Một người cha là giám đốc công ty nói chuyện với con trai là giám đốc tài chính của công ty đó về các tài khoản của công ty. Mối quan hệ của họ sau đó là gì?
A. Quan hệ gia đình C. Quan hệ tuổi tác
B. Quan hệ về địa vị xã hội D. Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Ông Mịch nhăn nhó nói:
– (1) Lạy chúa xin tha cho con, mai con phải đi làm để trả nợ cho ông Nghị kẻo nó đánh chết.
Ông Lý nhíu mày, lắc đầu, giơ ngọn roi to bằng ngón chân cái lên trời dọa:
– (2) Bỏ qua cho ông, theo lệnh của quan, tôi sẽ tra sổ đinh, lần này đến lượt ông.
– (3) Khi tôi cắn cỏ, tôi lạy ông trăm ngàn lạy, nếu ông bắt tôi đi, ông Nghị ghét tôi, cả nhà tôi khổ.
– (4) Vậy thì bạn có thể hẹn một ngày khác với anh ấy, phải không?
– (5) Đối với ông Nghị, tôi là đầy tớ, tôi rất sợ. Tôi không dám nói sai, vì đó là nơi quanh năm tôi xin về. Nếu không, vợ con anh sẽ chết đói.
– (6) Đói hay no tôi không biết, nhưng chức quan to khỏe, tôi cứ để tôi làm. Kẻ nào không vâng lời, hà khắc, ta sẽ cho ra tù.
– (7) Lạy Chúa, con mắc nợ Chúa biết bao điều thương xót.
– (8) Chúng nó bay tôi mặc kệ, tôi thương chúng nó chứ ai thương tôi. Nếu hôm đó mày không đi, tuần sau tao sẽ đè mày lên cổ mày, đừng khóc.
(Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục)
Câu 10: Mối quan hệ giữa các nhân vật trong các đoạn hội thoại trên là gì?
A. Quan hệ hàng xóm, láng giềng.
B. Người thân.
C. Mối quan hệ giữa người trẻ và người già.
D. Quan hệ giữa người phụ trách với thường dân.
Chọn câu trả lời: DỄ
Câu 11: Phát biểu nào đúng về vai trò xã hội?
A. Vì quan hệ xã hội vốn đa dạng nên vai trò xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.
B. Vì quan hệ xã hội chỉ giới hạn ở quan hệ trên – dưới hoặc ngang hàng nên vai trò xã hội của mỗi người cũng khác nhau.
C. Vì quan hệ xã hội chỉ giới hạn trong phạm vi họ hàng thân – sơ nên vai trò xã hội của mỗi người cũng khác nhau.
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Chọn câu trả lời: A.
Câu 11: Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì?
A. Mỗi người cần xác định đúng vai trò của mình để chọn cách nói phù hợp.
B. Vai trò xã hội của mỗi người là không thay đổi nên không cần chọn tên.
C. Trong xã hội chỉ có quan hệ đồng đẳng nên chỉ nói “tôi” với mọi đối tượng hội thoại.
D. Khi tham gia hội thoại phải xưng hô theo tuổi tác của người nói và người nghe.
Chọn câu trả lời: A.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Tôi nắm lấy bờ vai gầy guộc của ông cụ, ôn tồn nói:
(1) – Không có hạnh phúc thực sự, nhưng có hạnh phúc này: bây giờ anh ngồi xuống đây chơi, em đi luộc ít khoai lang, nấu một nồi nước chè thật đặc; Vợ chồng tôi ăn khoai uống trà hút thuốc lào… Vui quá.
(2) – Dạ! Cô giáo dạy đúng! Đối với chúng tôi, thế giới là hạnh phúc.
Nói xong, ông lão lại cười. Tiếng cười gượng gạo nhưng thật nhẹ nhàng. Tôi vui vẻ nói:
(3) – Không sao chứ? Vậy anh ngồi xuống đây, em đi luộc khoai, nấu nước.
(4) – Đùa đấy, nhưng thầy để khi khác.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Câu 12: Dòng nào là dòng của Lão Hạc?
A. (2), (4)
B. (1), (3)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Chọn câu trả lời: A.
Câu 13: Dòng nào là dòng của thầy?
A. (2), (4)
B. (1), (3)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Chọn câu trả lời: KHÔNG
Câu 14: Thái độ của ông giáo đối với Lão Hạc như thế nào?
A. Vừa kính trọng, vừa thân mật.
B. Thân mật như nói chuyện với người cùng tuổi
C. Tôn trọng khi nói chuyện với người hiểu biết
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn câu trả lời: A.